Bài số 15 của quyển một theo bộ giáo trình hán ngữ tổng hợp với chủ đề 你们公司有多少职员 sẽ có khoảng 20 từ vựng HSK1, mình sẽ liệt kê chi tiết như bảng bên dưới, tương tự, cũng có phần mở rộng thêm như từ cận nghĩa, từ trái nghĩa và câu ví dụ của mỗi từ để bạn đọc tham khảo.
Nội dung
Bảng từ vựng HSK1 bài 15
STT | Từ vựng HSK1 | Pinyin | Từ loại | Hán Việt | Nghĩa | Từ cận nghĩa | Từ trái nghĩa |
1 | 全 | quán | tt, phó | toàn | toàn bộ, tất cả, hoàn toàn 你有没有全家的照片? | 都、齐 | |
2 | 照片 | zhàopiàn | dt | chiếu phiến | ảnh 这是我们全家的照片。 | 相片 | |
3 | 看 | kàn | đgt | khán | nhìn, xem, đọc, thăm 妈妈,你看,这件衣服怎么样? | 观、视、望 | |
4 | 姐姐 | jiějie | dt | tỉ tỉ | chị gái 他有两个姐姐。 | ||
5 | 只 | zhǐ | phó | chỉ | chỉ 我没有姐姐,只有一个妹妹。 | 光、仅仅 | |
6 | 做 | zuò | đgt | tác | làm 你做的菜非常好吃啊。 | 干、作 | 休 |
7 | 大夫 | dàifu | dt | đại phu | bác sĩ 他是老师,不是大夫。 | 医生 | |
8 | 医院 | yīyuàn | dt | y viện | bệnh viện 我爸爸在一家医院工作 | 病院 | |
9 | 公司 | gōngsī | dt | công ty | công ty 这是一家比较小的公司。 | 企业 | |
10 | 商店 | shāngdiàn | dt | thương điếm | cửa hàng 这家商店的职员很热情。 | 商铺、店铺 | |
11 | 律师 | lǜshī | dt | luật sư | luật sư 他哥哥是律师。 | ||
12 | 外贸 | wàimào | dt | ngoại mậu | thương mại quốc tế 妈妈,明天有一个外贸代表团来上海参观,我去给他们当翻译。 | 内贸 | |
13 | 小 | xiǎo | tt | tiểu | nhỏ 这个毛衣有点大,有没有小一点的吗? | 大,巨 | |
14 | 大概 | dàgài | phó | đại khái | về, khoảng | 大概有 : có khoảng 我们公司大概有一百多个职员。 | 大约、左右、有 | |
15 | 多 | duō | số từ | đa | hơn, lẻ (dùng sau chữ số) – lưu ý cách dùng 多 一年有三百六十多天。 我学汉语学了三年多了。 | 众 | 少 |
16 | 外国 | wàiguó | dt | ngoại quốc | nước ngoài 麦克是外国人。 | 本国 | |
17 | 画报 | huàbào | dt | hoạ báo | báo ảnh 这份中文画报很好。 | ||
18 | 世界 | shìjiè | dt | thế giới | thế giới 世界上有很多国家 | 天下 | |
19 | 数码相机 | shùmǎxiàngj`i | dt | số mã tướng cơ | máy ảnh kĩ thuật số 这不是我的数码相机。 | 照相机 | |
20 | 家务 | jiāwù | dt | gia vụ | việc nhà 我不喜欢做家务。 | ||
21 | 高兴 | gāoxìng | tt | cao hứng | hạnh phúc 孩子高兴地对我说:“妈妈,我回来了” | 兴奋、快乐、愉快 | 烦恼 |
Tôi muốn đọc:
2 loại câu so sánh hơn (câu chữ 比) trong tiếng Trung
Từ vựng HSK5 bài 02 giáo trình chuẩn HSK và hán ngữ 06 quyển
Giáo trình luyện nghe tiếng Hán (quyển 1)
Nhắn nhủ
Ở phần từ cận nghĩa và từ trái nghĩa thì có một số từ mình không điền vào, vì mình không chắc chắc hoặc không tìm thấy thì những ô này sẽ để trống, mong bạn đọc tham khảo và góp ý nhé.
Số lượng từ vựng của quyển một theo bộ giáo trình này bản thân mình đánh giá là không nhiều, bạn vẫn cần đọc thêm ở những loại giáo trình khác để bổ sung lượng từ vựng HSK1, tuy nhiên nếu không sắp xếp thời gian học thì về sau rất dễ bị tồn đọng và gây nản.
Việc học từ vựng tiếng Trung cực kỳ quan trọng, mỗi một từ sẽ đóng vai trò như một viên gạch giúp bạn xây nên một ngôi nhà to lớn và vững chắc. Nên nếu đã xem đến bài cuối cùng của quyển một mà vẫn chưa ghi nhớ được hết từ vựng tiếng trung HSK1 thì hãy đảm bảo học lại cho chắc trước khi bước vào những quyển sau với số lượng từ vựng tăng cao dần nhé.
Việc tự học tiếng Trung nói chung là rất khó, cần phải bền chí rèn luyện hàng ngày. Và đối với từ vựng HSK1 hay thậm chí từ vựng tiếng trung ở những cấp cao hơn đều cần có phương pháp học giúp chúng ta ghi nhớ lâu hơn. Trước tiên các bạn hãy nghiên cứu, tự học và tìm ra cách học của riêng mình, nhưng cơ bản vẫn phải dựa trên sự kiên trì mỗi ngày. Mình sẽ tổng hợp và chia sẻ đến các bạn phương pháp tự học tiếng Trung mà cá nhân mình thấy hiệu quả trong một bài viết sắp đến nha.
Thương chúc cả nhà học tốt tiếng Trung nhé.