• Home
  • HSK
    • HSK1
      • Từ Vựng HSK1
      • Ngữ Pháp HSK1
    • HSK2
      • Từ Vựng HSK2
      • Ngữ Pháp HSK2
    • HSK3
      • Từ Vựng HSK3
      • Ngữ Pháp HSK3
    • HSK4
      • Từ Vựng HSK4
      • Ngữ Pháp HSK4
    • HSK5
      • Từ Vựng HSK5
      • Ngữ Pháp HSK5
    • HSK6
      • Từ Vựng HSK6
      • Ngữ Pháp HSK6
  • Nghe
    • Nghe SC1
    • Nghe SC2
    • Nghe TC1
  • Đọc Hiểu
    • Đọc Hiểu SC
    • Đọc Hiểu TC
  • Biên Phiên Dịch
    • Dịch Câu
    • Dịch Đoạn Văn
No Result
View All Result
  • Home
  • HSK
    • HSK1
      • Từ Vựng HSK1
      • Ngữ Pháp HSK1
    • HSK2
      • Từ Vựng HSK2
      • Ngữ Pháp HSK2
    • HSK3
      • Từ Vựng HSK3
      • Ngữ Pháp HSK3
    • HSK4
      • Từ Vựng HSK4
      • Ngữ Pháp HSK4
    • HSK5
      • Từ Vựng HSK5
      • Ngữ Pháp HSK5
    • HSK6
      • Từ Vựng HSK6
      • Ngữ Pháp HSK6
  • Nghe
    • Nghe SC1
    • Nghe SC2
    • Nghe TC1
  • Đọc Hiểu
    • Đọc Hiểu SC
    • Đọc Hiểu TC
  • Biên Phiên Dịch
    • Dịch Câu
    • Dịch Đoạn Văn
No Result
View All Result
No Result
View All Result

Nhịp cầu hán ngữ 1, bài 01 “我的希望工程”

by Zinotes

Nguồn: Giáo trình Nhịp Cầu Hán Ngữ 01

Lưu ý: Blog này không mang tính chất giảng dạy. Đây là kênh Hiền dùng để lưu lại các kiến thức đã học và chia sẻ cho bạn đồng học tham khảo thêm khi cần.

Bài đầu tiên của giáo trình nhịp cầu hán ngữ với tiêu đề 我的希望工程 là một bài khoá rất có ý nghĩa bao gồm hơn 60 từ vựng mới cũng như những điểm ngữ pháp thường dùng. Trong bài viết này Hiền chỉ lưu lại nội dung bài khoá và bảng từ vựng, còn về các điểm ngữ pháp của bài sẽ được tổng hợp và chia sẻ lại ở một bài viết khác, sau khi hoàn thành sẽ cập nhật link ngữ pháp bên trong bài viết này.

Nội dung

  • Dịch bài khoá “我的希望工程” giáo trình nhịp cầu hán ngữ 1
  • Từ vựng bài 01 giáo trình nhịp cầu hán ngữ 1

Dịch bài khoá “我的希望工程” giáo trình nhịp cầu hán ngữ 1

课文Dịch Tiếng Việt
1989年10月30日,中国青少年发展基金会召开新闻发布会,正式宣布:“建立我国第一个救助贫困地区失学青少年基金会”。此项工程定名为“希望工程”。Ngày 30 tháng 10 năm 1989, Quỹ phát triển Thanh thiếu niên Trung Quốc tổ chức/mở cuộc họp thông báo tin tức, chính thức công bố: “Thành lập quỹ cứu trợ thanh thiếu niên thất học vùng sâu vùng xa lần đầu tiên của (nước) Trung Quốc”. Hạng mục công trình này được đặt tên là “Công Trình Hy Vọng”.
几年来,“希望工程”救助了成千上万的失学青少年,使他们重新回到了校园。Mấy năm nay, “Công Trình Hy Vọng” đã cứu trợ được hàng ngàn hàng vạn thanh thiếu niên thất học, giúp cho họ được đến trường lần nữa.
一位北京的大学生收到了井冈山少年的一封信,由此引出下面一个感人的故事————Một sinh viên ở Bắc Kinh đã nhận được một bức thư của một thiếu niên vùng núi Tỉnh Cương, từ đó dẫn đến một câu chuyện cảm động sau đây.
我用颤抖的手拆开邮包,由于激动,用力过猛,葵花子洒了一地。不知怎么,我的心一酸,眼前一片模糊。人们常说,男子汉是轻易不掉眼泪的。可此时,我控制不住自己了。Tôi dùng đôi tay run rẩy mở bưu kiện ra, bởi vì xúc động mà dùng lực quá mạnh, hạt hướng dương rơi đầy ra sàn. Không biết vì sao, lòng tôi chua xót, trước mắt tôi mọi thứ nhoè/mờ đi. Người ta thường nói, nam tử hán không dễ gì mà rơi nước mắt. Nhưng lúc đó, tôi không kiềm chế được (cảm xúc) của mình.
邮包上的字歪歪扭扭,反复跳着舞在向我讲述:在那遥远的山沟里,有多少孩子想读书,想学写字啊。他们恳求自己的父母————我可以带着弟弟去上课…… 我一定干完地理的活儿再去上学,放学以后还可以挑水,拾柴…… 星期天也能帮助家里干活儿,让我把小学念完吧。Chữ viết trong thư xiêu vẹo nguệch ngoạc/xiêu xiêu vẹo vẹo, dường như đang nhảy múa và kể với tôi rằng: ở nơi vùng núi xa xôi ấy, có rất nhiều trẻ em muốn đi học, muốn học viết chữ. Bọn chúng nài nỉ bố mẹ của mình —- con có thể dẫn theo em trai đi học… con nhất định sẽ làm xong việc đồng áng rồi mới đi học, sau khi tan học còn có thể gánh nước, nhặt củi… chủ nhật cũng có thể giúp làm việc nhà, hãy để con học xong tiểu học nhé.

让……吧:Hãy để …… (nhé)
Mở rộng thêm: đoạn từ 在那遥远的山沟里 …. 让我把小学念完吧 là do người đọc thư đang tự suy nghĩ, tưởng tượng ra chứ không phải trên thư viết như vầy.
六个月前,当一封印有“希望工程”字样的信从北京一条小胡同寄到我手里时,命运就安排了我要认识你。其实,到现在,我只知道你的名字:黄志强————江西井冈山上一个因为贫穷而不得不三次停学,常常对着书包落泪的11岁的少年。Sáu tháng trước, lúc mà một bức thư có in dòng chữ “Công Trình Hy Vọng” từ một con hẻm nhỏ của Bắc Kinh gửi đến tay chú, vận mệnh đã an bài/sắp đặt chú phải quen biết cháu. Kỳ thực cho đến nay chú chỉ biết tên của cháu: Hoàng Chí Cường —- một thiếu niên 11 tuổi ở vùng núi Tỉnh Cương, Giang Tây vì nghèo khó mà buộc phải 3 lần nghỉ học, thường nhìn cặp sách mà rơi nước mắt.

当……时:Lúc, lúc mà, cái lúc mà, khi, khi mà
印有:Có in (từ cố định, không đảo ngược lại)
志强,多好的名字啊!就凭你这名字,我还有什么理由拒绝每学期寄给你学费呢?尽管我也是一个穷学生。Chí Cường, cái tên đẹp biết bao! Dựa vào cái tên này của cháu, chú còn có lý do gì mà từ chối gửi học phí mỗi học kỳ cho cháu chứ? Dù chú cũng là một học sinh nghèo.
多好……啊:….. đẹp biết bao/tốt biết bao
收到我寄的钱后,你回信了,信里既没有感激的话,也没有表示什么决心,只有六个字:“叔叔,我上学了。”这六个字像火一样地燃烧着我,我反复看着读着…… 我感到一种强大的压力,一种时代的责任感。Sau khi nhận được tiền mà chú gửi, cháu đã trả lời thư, trong thư không có lời nào cảm động, cũng không có thể hiện sự quyết tâm nào, chỉ có 6 chữ: “chú ơi, cháu đi học rồi”. 6 chữ này giống như lửa đang thiêu đốt chú, chú đọc đi đọc lại hết lần này tới lần khác… Chú cảm nhận được một loại áp lực to lớn, một tinh thần trách nhiệm của thời đại.
既……也:[không dịch] … cũng / (đã) … (lại) / (vừa) … (vừa)
此后几个月,没有你的任何消息。叔叔心里很不安,总担心你家里出了什么事,你又失学了。下课后,我常常跑到传达室,看看有没有你的信。今天总算盼到了你的信,还有一包葵花子。我急忙打开你的信:Mấy tháng sau đó, không có bất kì tin tức nào của cháu. Trong lòng của chú rất bất an, luôn lo lắng gia đình cháu đã xảy ra chuyện gì, cháu lại không được đi học nữa. Sau khi tan học, chú thường chạy đến phòng thường trực, xem thử có thư của cháu không. Hôm nay cuối cùng cũng trông/thấy được thư của cháu, còn có một túi hạt hướng dương. Chú vội vàng mở thư của cháu ra:
“叔叔,我期末考试的平均成绩是99分。你寄来的30元钱收到了,我哭了…… 我怎么报答你呢?我没有什么好东西可以送你。我想寄几块红薯给你,走了五十里山路,可乡里的邮局不让寄。后来,我想出一个好办法,在院子里种了几棵向日葵。每天浇水、拔草、捉虫,天天都要摸摸它们,盼着它们快快长大。盼呀盼呀,终于盼到了收获。我又到邮局去寄,这次阿姨不但让我寄了,还没有收我的邮费。叔叔,你知道这是为什么吗?…. ”Chú ơi, thành tích/điểm trung bình của kỳ thi cuối kì của cháu là 99 điểm. 30 tệ mà chú gửi đến cháu nhận được rồi, cháu đã khóc… Cháu làm gì để báo đáp cho chú đây? Cháu không có đồ gì tốt để có thể tặng cho chú. Cháu muốn tặng cho chú vài củ khoai lang, đã đi bộ 25km đường núi, nhưng bưu điện ở quê không cho gửi. Sau đó, cháu đã nghĩ ra một cách hay, (là) đã trồng mấy cây hoa hướng dương ở trong sân. Mỗi ngày tưới nước, nhổ cỏ, bắt sâu, ngày ngày/mỗi ngày đều vuốt ve/nâng niu chúng, mong chờ chúng mau lớn. Chờ mãi, cuối cùng chờ được đến ngày thu hoạch. Cháu lại đến bưu điện để gửi, lần này cô nhân viên không những cho cháu gửi, còn không thu cước phí của cháu. Chú ơi, chú biết tại sao không?…

Chú ý khi dịch Trung <=> Việt: 1 dặm Trung Quốc ~ 0.5km Việt Nam
Câu tồn hiện nên dịch từ sau tới trước: 在院子里种了几棵向日葵
信还没读完,我的泪水已经打湿了信纸。我仿佛看到这满地的葵花子已长成一片竹林,是井冈山上的竹林。Thư vẫn chưa đọc xong, nước mắt của tôi đã ướt nhoè trang giấy (thư). Tôi dường như nhìn thấy những hạt hướng dương khắp sàn nhà đã mọc thành một rừng tre, là rừng tre trên núi Tỉnh Cương.
志强,不要再给叔叔寄什么了。虽然叔叔并不富裕,也要靠打工来完成学业。每学期寄出30元,对叔叔这样的穷学生来说,并不算轻松。但叔叔不觉得是负担,叔叔已经得到了最好的报答,得到了无价之宝,那就是从你那幼小的心灵深处感受到的人间真情,明白了自己身上的责任。Chí Cường, đừng gửi thêm gì cho chú nữa. Mặc dù chú không giàu có gì, cũng phải dựa vào việc làm thêm để hoàn thành việc học. Mỗi học kì gửi đi 30 tệ, đối với học sinh nghèo như chú mà nói, cũng không dễ dàng gì. Nhưng chú không cảm thấy đó là gánh nặng, chú đã có được sự đền đáp tốt nhất rồi, có được báu vật vô giá rồi, đó chính là cảm nhận được tình cảm chân thành của cuộc đời từ tận nơi sâu thẳm/tận sâu trong tâm hồn trẻ thơ đó của cháu, hiểu rõ được trách nhiệm của bản thân.

从……处 (nơi chốn)
志强,在今后生活,学习的道路上,还会遇到许多想不到的困难,你一定要坚持下去呀!要像你的名字一样,要对得起你的名字。Chí Cường, trên đường đời và con đường học vấn về sau, sẽ còn gặp nhiều khó khăn không ngờ đến, cháu nhất định phải tiếp tục kiên trì nhé! Phải giống như tên của cháu vậy, phải xứng đáng với cái tên của cháu.
像……一样
志强,今后叔叔无论走到哪里,无论遇到什么困难,收到什么挫折,都会按时给你寄钱的。最近,我又给你买了几本书和一些学习用品。只要一想到你,叔叔就觉得有力量,就马上想去做事情。叔叔会打字、画画儿,会修理电视、录音机、自行车…… 是你给了叔叔希望。你,是叔叔的 “希望工程”。Chí Cường, sau này cho dù chú đi đến đâu, cho dù gặp phải khó khăn gì, chịu phải trắc trở gì, đều sẽ gửi tiền đúng hạn cho cháu. Gần đây, chú đã mua thêm cho cháu mấy quyển sách và một vài món đồ dùng học tập. Chỉ cần vừa nghĩ đến cháu, thì chú cảm thấy có động lực, liền muốn đi làm việc. Chú biết đánh máy, vẽ tranh, biết sửa tivi, máy cát-sét, xe đạp… Là cháu cho chú hi vọng. Cháu, là “Công Trình Hy Vọng” của chú.

挫折 thường đi với 收到
无论:trong câu phải có Đại từ nghi vấn (什么,哪里…) hoặc Thành phần liệt kê

(选自《北京日报》,作者:方略。有删改。)

(选自《北京日报》,作者:方略。有删改。)

Tham khảo
Đọc hiểu tiếng Trung chủ đề 过年
Youtube Zinotes

Nhip-cau-han-ngu-1-bai-1-我的希望工程

Từ vựng bài 01 giáo trình nhịp cầu hán ngữ 1

序数生词拼音汉-越意思词类
1发布fābùPhát bốĐưa ra, phát, đăngv
2宣布xuānbùTuyên bốTuyên bố, thông báov
3救助jiùzhùCứu trợCứu giúp, giúp đỡv
4贫困pínkùnBần khốnNghèo khó, nghèo xác xơa
5失学shī xuéThất họcThất học
6成千上万chéng qiān shàng wànThành thiên thượng vạnHàng ngàn, hàng vạn
7重新chóngxīnTrùng tânLại, lại một lần nữaadv
8颤抖chàndǒuChiến đẩuRun lên, run rẩyv
9拆chāiSáchMở, bóc, tháo, dởv
10邮包yóubāoBưu BaoBưu kiện, bưu phẩmn
11猛měngMãnhMạnh, mạnh mẽ, dữ dội, mãnh liệta
12葵花子kuíhuāzǐQuỳ hoa tửHạt hướng dươngn
13洒sǎSáiVẩy, rơi vãiv
14模糊móhuMô hồMơ hồ, lẫn lộn, mập mờ, mờa
15轻易qīngyìKhinh dịchDễ dàng, tuỳ tiệnadv, a
16控制kòngzhìKhống chếKhống chế, điều khiểnv
17扭niǔNữuCong vẹo, uốn éov
18讲述jiǎngshùGiảng thuậtKể lại, giảng, nói rav
19遥远yáoyuǎnDao viễnXa tít, xa vời, xa tắpa
20山沟shāngōuSơn câuKhe núi, vùng núi hẻo lánh, thung lũngn
21恳求kěnqiúKhẩn cầuKhẩn cầu, nài nỉv
22胡同hútòngHồ đồngNgõ, hẻmn
23命运mìngyùnMệnh vậnVận mệnh, số phậnn
24其实qíshíKỳ thựcKỳ thực, thật raadv
25贫穷pínqióngBần cùngBần cùng, nghèo khó, túng thiếua
26而érNhiMà, và连
27不得不bùdébùBất đắc bấtKhông thể không
28凭píngBằngCăn cứ vào, dựa vào, theov, 介
29拒绝jùjuéCự tuyệtCự tuyệt, từ chốiv
30尽管jǐnguǎnTẫn quảnCho dù连
31感激gǎnjīCảm kíchCảm kích, cảm ơnv
32反复fǎnfùPhản phụcNhiều lần, lặp đi lặp lại
Hết lần này tới lần khác, rất nhiều lần
adv, n
33压力yālìÁp lựcÁp lực, sức ép, gánh nặngn
34感gǎnCảmCảm giác, tình cảm, cảm tưởng
Tinh thần (tuỳ ngữ cảnh mà dịch)
尾
35任何rènhéNhiệm hàBất kỳ, bất kể, bất cứ代
36不安bù’ānBất anKhông yên, lo lắng, áy náy, băn khoăna
37出事chū shìXuất sựXảy ra sự cố, xảy ra chuyện
38传达室chuándáshìTruyền đạt thấtPhòng thường trựcn
39总算zǒngsuànTổng toánRốt cuộc, nhìn chung cũng, cuối cùng cũngadv
40盼pànPhán1. Chờ mong, mong mỏi, ngóng, trông
2. Nhìn
v
41平均píngjūnBình quânChia đều, đồng đều, trung bình, bình quânv, a
42报答bàodáBáo đápBáo đáp, đền đápv
43红薯hóngshǔHồng thựKhoai langn
44向日葵xiàngrìkuíHướng nhật quỳHoa hướng dươngn
45摸mōMôSờ, xoa, vuốtv
46富裕fùyùPhú dụDồi dào, dư dậta
47打工dǎ gōngĐả côngLàm thuê, làm công
48对 … 来说duì … láishuōĐối … lai thuyếtĐối với … mà nói
49算(是)suàn (shì)Toán thịRốt cuộc, coi là, xem như làadv
50轻松qīngsōngKhinh tùngNhẹ nhàng, thoải mái, nhẹ nhõma
51负担fùdānPhụ đảmSức ép, gánh nặngn
52无价之宝wú jià zhī bǎoVô giá chi bảoVật quý vô giá, báu vật vô giá
53心灵xīnlíngTâm linhTâm hồn, nội tâmn
54感受gǎnshòuCảm thụCảm nhận, tiếp nhậnv, n
55人间rénjiānNhân gianNhân gian, trần gian, cõi đờin
56对得起duìdeqǐĐối đắc khởiXứng đáng (với), không hổ thẹn (với), không phụ lòng
57无论wúlùnVô luậnBất kể连
58挫折cuòzhéToả chiếtThất bại, bất lợi, trắc trởn
59中国青少年发展基金会Zhōngguó Qīngshàonián Fāzhǎn JījīnhuìQuỹ phát triển thanh thiếu niên Trung Quốc
60井冈山Jǐnggāng Shān(địa danh) Núi Tỉnh Cương
61黄志强Huáng Zhìqiáng(tên người) Hoàng Chí Cường
62江西Jiāngxī(địa danh) Giang Tây
Tags: nhịp cầu hán ngữtừ vựng HSK5

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Zinotes_logo

  • Home
  • HSK
  • Nghe
  • Đọc Hiểu
  • Biên Phiên Dịch

Copyright © JNews. Crafted with love by Jegtheme.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
No Result
View All Result
  • Home
  • HSK
    • HSK1
      • Từ Vựng HSK1
      • Ngữ Pháp HSK1
    • HSK2
      • Từ Vựng HSK2
      • Ngữ Pháp HSK2
    • HSK3
      • Từ Vựng HSK3
      • Ngữ Pháp HSK3
    • HSK4
      • Từ Vựng HSK4
      • Ngữ Pháp HSK4
    • HSK5
      • Từ Vựng HSK5
      • Ngữ Pháp HSK5
    • HSK6
      • Từ Vựng HSK6
      • Ngữ Pháp HSK6
  • Nghe
    • Nghe SC1
    • Nghe SC2
    • Nghe TC1
  • Đọc Hiểu
    • Đọc Hiểu SC
    • Đọc Hiểu TC
  • Biên Phiên Dịch
    • Dịch Câu
    • Dịch Đoạn Văn

© 2025 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.